Visa tay nghề Úc là nhóm các thị thực cho phép người lao động nước ngoài cư trú và làm việc tại Úc. Thời hạn và quyền lợi của visa phụ thuộc vào việc bạn chọn đi theo diện tay nghề thường trú hay tạm trú. Với diện thường trú, bạn sẽ được định cư vĩnh viễn tại Úc, trong khi diện tạm trú cho phép bạn xin tiếp visa thường trú khi đủ điều kiện.
Tùy thuộc vào nghề nghiệp, kinh nghiệm làm việc, và khả năng tiếng Anh, bạn có thể chọn loại visa tay nghề phù hợp nhất:
Visa Tay Nghề Tổng Hợp (General Skilled Visas)
Nhóm này bao gồm các loại visa như:
Visa Tay Nghề Bảo Trợ (Employer Sponsored Visas) bao gồm:
Một trong những điều kiện tiên quyết khi xin visa Úc diện tay nghề là nghề nghiệp của đương đơn phải thuộc danh sách nghề của Úc (skilled occupation list). Ngoài ra, mỗi loại visa sẽ có những điều kiện khác nhau.
Đối với nhóm visa tay nghề Úc tổng hợp cần đáp ứng những điều kiện sau:
Đối với nhóm visa tay nghề Úc bảo trợ, cần đáp ứng những điều kiện sau:
Chính phủ Úc vừa có thông báo mới nhất về kế hoạch cho Chương trình Di cư cho visa tay nghề Úc trong năm tài chính 2024 – 2025. Những thay đổi này bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2024. Trong đó, chỉ tiêu diện visa tay nghề Úc năm tài chính 2024 -2025 là 132.200, giảm 4.900 suất so với năm tài chính trước đó. Cụ thể:
Chương trình này cũng sẽ giúp giải quyết tình trạng thiếu hụt lực lượng lao động có tay nghề trong các lĩnh vực ưu tiên, đặc biệt là tại những khu vực nông thôn hoặc ngoại ô nhằm thu hút nguồn lao động có tay nghề cao tại các vùng được chỉ định.
Bước 1: Xem xét khả năng thỏa điều kiện của visa (điểm di trú, ngành nghề).
Bước 2: Nộp thư bày tỏ nguyện vọng (EOI).
Bước 3: Bộ Di trú Úc gửi thư mời nộp hồ sơ visa.
Bước 4: Nộp hồ sơ và phí visa lần 1.
Bước 5: Bộ Di trú Úc xem xét hồ sơ.
Bước 6: Bổ sung hồ sơ và nộp phí visa lần 2 (nếu cần).
Bước 7: Bộ di trú cấp visa.
Bước 1: Xem xét khả năng thỏa điều kiện xin visa tay nghề Úc.
Bước 2: Đương đơn nộp thư nguyện vọng để được bảo trợ.
Bước 3: Doanh nghiệp bảo trợ gửi thư mời nộp đơn.
Bước 4: Đương đơn nộp hồ sơ và phí visa lần 1.
Bước 5: Bộ Di trú Úc xem xét hồ sơ.
Bước 6: Bổ sung hồ sơ và nộp phí visa lần 2 (nếu cần).
Bước 7: Bộ Di trú cấp visa tay nghề Úc.
Visa tay nghề Úc diện độc lập yêu cầu đương đơn phải đạt tối thiểu 65 điểm di trú. Tiêu chí cụ thể như sau:
STT |
Tiêu chí cộng điểm |
Điểm được cộng |
|
1 |
Độ tuổi |
18-24 |
25 |
25-32 |
30 |
||
33-39 |
25 |
||
40-44 |
15 |
||
2 |
Tiếng Anh |
6.0 IELTS cho mỗi kỹ năng |
0 |
7.0 IELTS cho mỗi kỹ năng |
10 |
||
8.0 IELTS cho mỗi kỹ năng |
20 |
||
3 |
Kinh nghiệm làm việc ở ngoài nước Úc |
Dưới 3 năm |
0 |
Từ 3-4 năm |
5 |
||
Từ 5-7 năm |
10 |
||
Từ 8 năm trở lên |
15 |
||
4 |
Kinh nghiệm làm việc tại Úc |
Dưới 1 năm |
0 |
Từ 1-2 năm |
5 |
||
Từ 3-4 năm |
10 |
||
Từ 5-7 năm |
15 |
||
Từ 8 năm trở lên |
20 |
||
5 |
Trình độ học vấn |
Bằng Tiến sĩ |
20 |
Bằng Cử nhân và Thạc sĩ |
15 |
||
Bằng Cao đẳng hoặc chứng chỉ nghề tại Úc |
10 |
||
Giải thưởng hoặc bằng cấp/ chứng chỉ được công nhận bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề Úc |
10 |
||
6 |
Bằng cấp đặc biệt |
– Bằng Thạc sĩ về lĩnh vực nghiên cứu, hoặc – Bằng Tiến sĩ được cấp bởi một cơ sở giáo dục Úc – nơi mà đương đơn đã học ít nhất 2 năm. |
20 |
7 |
Đáp ứng yêu cầu học tập Úc |
Có ít nhất 1 chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp từ tổ chức giáo dục thỏa điều kiện. |
15 |
8 |
Năm chuyên tu (professional years) |
5 |
|
9 |
Trình độ ngôn ngữ cộng đồng |
– Từ bán chuyên nghiệp trở lên (paraprofessional), hoặc – Được chứng nhận ở cấp độ tạm ổn, hoặc – Được NAATI (Cơ quan Úc công nhận về Biên dịch và Phiên dịch) cấp giấy chứng nhận. |
5 |
10 |
Học tập tại vùng miền Úc |
Có ít nhất 1 bằng cấp từ cơ sở giáo dục Úc thỏa điều kiện (tổ chức thuộc khu vực vùng miền của Úc). |
5 |
11 |
Vợ/ chồng |
Vợ/ chồng của đương đơn thuộc đối tượng: – Xin đi Úc diện tay nghề với visa giống visa của đương đơn. – Không phải là thường trú nhân/ công dân Úc. Tại thời điểm đương đơn được mời nộp hồ sơ xin visa Úc diện tay nghề, vợ/ chồng của họ phải: – Dưới 45 tuổi. – Thỏa điều kiện tiếng Anh. – Nghề nghiệp giống với ngành nghề mà đương đơn được đề cử. – Đã vượt qua bài kiểm định tay nghề. |
10 |
– Người vợ/ chồng này chưa định cư Úc và cũng xin cùng loại visa tay nghề với đương đơn. – Tiếng Anh đạt tối thiểu 6.0 IELTS. |
5 |
||
– Đương đơn đang độc thân, hoặc – Bạn đời của đương đơn là thường trú nhân/ công dân Úc. |
10 |
||
12 |
Đề cử |
Dành cho visa 491: – Đương đơn được đề cử bởi Chính phủ tiểu bang/ vùng lãnh thổ Úc, hoặc – Được bảo lãnh bởi thành viên gia đình. |
15 |
Dành cho visa 190: đương đơn được Chính phủ của tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ Úc mời nộp hồ sơ. |
5 |